Ngày đăng 19th Nov 2012 @ 9:14 AM
Số liệu từ hải quan cho thấy, 10 tháng đầu năm 2012 cả nước đã thu về 2,4 tỉ đô la mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ, tăng 16,41% so cùng kỳ, tính riêng trong tháng 8, xuất khẩu mặt hàng này đạt 386,7 triệu đô la, tăng 28,33% so với cùng kỳ năm trước và tăng 23,2% so với tháng liền kề trước đó.
Đồ gỗ xuất khẩu của Việt Nam đã trở thành một trong những nhóm mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn thứ 5 sau dầu thô, dệt may, giày dép và thủy sản và được kì vọng sẽ đạt 4.3 tỉ đô la trong năm nay.
Theo tính toán của Hiệp hội gỗ và lâm sản Việt Nam, thị phần đồ gỗ xuất khẩu của Việt Nam trên thị trường thế giới đạt khoảng 0,8%. Ngoài ra, các doanh nghiệp chế biến đồ gỗ Việt Nam đã không ngừng nắm bắt thị hiếu tiêu dùng của các nước để đẩy mạnh xuất khẩu đồ gỗ nội thất như giường, tủ, bàn ghế sang những thị trường mới như Canada, Đông Âu, Trung Đông, Nga, Trung Quốc…
Mỹ tuy đứng đầu về kim ngạch trong 10 tháng, đạt 878,2 triệu đô la nhưng lại giảm 1,27% so với cùng kỳ. Tính riêng tháng 8, xuất khẩu gỗ và sản phẩm sang thị trường này đạt 131,8 triệu đô la, giảm 2,29% so với tháng 8/2010.
Đứng sau Mỹ về kim ngạch là thị trường Trung Quốc, mặc dù kim ngạch 8 tháng chỉ đạt 433,7 triệu đô la nhưng lại tăng trưởng về kim ngạch, tăng 73,46% so với cùng kỳ năm trước.
Thị trường có kim ngạch tăng trưởng sau Trung Quốc là Nhật Bản với kim ngạch xuất trong tháng đạt 56,7 triệu đô la, tăng 36,1% so với tháng 8/2010. Tính chung 8 tháng đầu năm 2011 Việt Nam đã xuất khẩu 362,8 triệu đô la gỗ và sản phẩm sang Nhật Bản, tăng 33,66% so với cùng kỳ năm 2010.
Đáng chú ý, thị trường Singapore, tuy kim ngạch 8 tháng đầu năm chỉ đạt 14,4 triệu đô la nhưng lại có kim ngạch tăng trưởng vượt bậc, tăng 186,02% so với cùng kỳ năm trước.
Ngành chế biến gỗ của Việt Nam hiện có khoảng 1.600 doanh nghiệp đang hoạt động, trong đó chủ yếu là doanh nghiệp nhỏ, tập trung sản xuất đồ gỗ nội thất, chiếm khoảng 56% tỉ trọng xuất khẩu đồ gỗ của cả nước.
Thị trường xuất khẩu gỗ và sản phẩm tháng 8, 8 tháng năm 2012
|
KNXK T8/2012 (đô la) |
KNXK 8T/2011 (đô la) |
% tăng giảm so T8/2011 |
% tăng giảm so với cùng kỳ |
Tổng KN |
386.721.313 |
2.481.980.885 |
28,33 |
16,41 |
Mỹ |
131.876.503 |
878.249.572 |
-2,29 |
-1,27 |
Trung Quốc |
89.445.403 |
433.702.857 |
125,45 |
73,46 |
Nhật Bản |
56.723.711 |
362.837.474 |
36,10 |
33,66 |
Hàn Quốc |
25.414.202 |
125.449.179 |
110,09 |
49,51 |
Anh |
9.766.125 |
105.716.395 |
-22,04 |
-12,16 |
Đức |
7.981.923 |
72.375.455 |
3,43 |
2,24 |
Oxtrâylia |
11.080.603 |
60.593.912 |
30,55 |
25,48 |
Canada |
9.101.372 |
56.136.149 |
6,29 |
2,53 |
Pháp |
3.685.532 |
40.845.946 |
47,28 |
-9,52 |
HàLan |
3.585.232 |
38.993.186 |
-15,61 |
-6,60 |
Đài Loan |
4.858.532 |
33.842.813 |
25,76 |
21,18 |
hongkong |
3.923.208 |
31.721.831 |
55,29 |
78,41 |
Malaixia |
4.005.231 |
23.818.661 |
63,71 |
55,44 |
Italia |
1.676.778 |
22.902.583 |
-31,46 |
-2,60 |
Bỉ |
2.314.038 |
22.410.675 |
20,61 |
5,65 |
ẤnĐộ |
2.503.588 |
17.936.082 |
159,98 |
87,14 |
Thuỵ Điển |
1.155.155 |
15.379.553 |
23,32 |
-0,75 |
Xingapo |
2.707.065 |
14.477.173 |
421,86 |
186,02 |
Tây Ban Nha |
1.302.915 |
12.605.793 |
55,26 |
-5,09 |
Đan Mạch |
455.314 |
9.730.729 |
-23,86 |
-5,53 |
Niuzilan |
1.731.828 |
7.756.154 |
* |
* |
Tiểu Vương quốc A rập Thống nhất |
945.313 |
6.186.357 |
-1,26 |
30,04 |
Nauy |
299.156 |
5.558.550 |
5,62 |
50,94 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
300.918 |
5.374.351 |
3,85 |
8,10 |
Ba Lan |
652.361 |
4.839.035 |
385,55 |
84,94 |
Phần Lan |
149.665 |
4.119.724 |
-35,33 |
-26,86 |
Hy Lạp |
47.774 |
3.958.247 |
18,25 |
-16,83 |
Áo |
409.819 |
3.638.657 |
-31,92 |
6,04 |
Nga |
266.439 |
3.263.839 |
62,73 |
145,98 |
A rập Xêut |
808.545 |
3.133.626 |
77,79 |
6,29 |
Thuỵ Sỹ |
46.766 |
2.467.988 |
7,30 |
68,12 |
TháiLan |
514.070 |
2.074.649 |
-27,11 |
-61,42 |
Bồ Đào Nha |
114.013 |
1.995.804 |
-48,22 |
-7,52 |
Nam Phi |
354.278 |
1.932.284 |
150,94 |
19,75 |
Séc |
275.407 |
1.443.376 |
84,50 |
11,81 |
Mêhicô |
172.195 |
1.031.397 |
136,04 |
17,68 |
Cămpuchia |
116.131 |
842.900 |
7,41 |
-36,32 |
Ucraina |
70.683 |
609.149 |
-69,46 |
-39,89 |
Hungari |
|
273.514 |
* |
-52,14 |
Nguồn: goxaydung.vn